Khi có nhu cầu mua cáp điện, ngoài vấn đề chất lượng, thương hiệu và giá cả. Quý khách hàng cũng cần biết cách đọc ký hiệu trên dây cáp điện và nắm rõ các kí hiệu về các dòng cáp, loại cáp mà mình muốn mua để phù hợp với công trình và đạt hiệu quả cao hơn khi thi công.
Các kí hiệu cơ bản của các loại dây điện, cáp điện ngầm
1. Các loại dây điện:
- Dây đơn cứng (VC): là loại dây có ruột dẫn là 1 sợi đồng, bọc cách điện PVC. Cấp điện áp của dây là 600V
- Dây đơn mềm (VCm): là dây có ruột dẫn gồm nhiều sợi đồng được xoắn lại với nhau. Cấp điện áp của dây là 250V
- Dây đôi mềm dẹt (VCmd): là loại dây có 2 ruột dẫn, mỗi rột gồm nhiều sợi đồng xoắn lại với nhau. Cấp điện áp của dây là 250V.
- Dây đôi mềm xoắn (VCmx): là loại dây được xoắn lại từ 2 dây đơn mềm (VCm) riêng biệt. Cấp điện áp của dây là 250V.
- Dây đôi mềm ô voan (VCmo): là dây bao gồm 2 dây đơn mềm (VCm) riêng biệt được xoắn với nhau hoặc đặt song song. Bên ngoài là 1 lớp vỏ bọc bằng PVC. Cấp điện áp của nó là 250V
2. Cách đọc ký hiệu trên dây cáp điện
Ký hiệu | Ý nghĩa |
Cu | Ký hiệu của vật liệu đồng |
AL | Ký hiệu của vật liệu nhôm |
ABC | Cáp nhôm vặn xoắn |
LSFH | Cáp ít khói, không độc tố |
PVC | Ký hiệu cho vật liệu nhựa tổng hợp polyvinyl chloride |
XLPE | Ký hiệu cho chất cách điện giữa các pha của dây điện, cáp điện (dây dẫn điện 1 pha thường không có kí hiệu này) |
XLPE-SB | Lớp bọc lưới đồng chống nhiễu |
DSTA | Phần giáp hai lớp bằng nhôm (áp dụng với cáp 1 lõi) |
E | Lớp tiếp địa |
20A | Dòng điện 20 ampe là mức tối đa |
1P, 2P, 3P | Tương ứng 1 pha, 2 pha, 3 pha |
MCCB | CB khối được dùng để cắt mạch lớn tối đa là 80KA (đối với điện dân dụng là aptômat tổng) |
MCB | CB tép dùng để ngắt các dòng nhỏ tối đa là 10KA (dành cho các tầng có tải trọng thấp) |
3. Một số ký hiệu khác cần nắm vững
Ký hiệu dây và cáp điện loại 0.6/1kV CU/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm:
- 0.6/1kV: Chính là cấp điện áp của cáp (theo IEC là Uo/U (Um)). Trong đó:
- Uo: Điện áp định mức ở mức 50Hz. Mức điện áp giữa dây dẫn của cáp với mặt đất. Hoặc với lớp bọc kim loại tối đa mà cáp có thể chịu được.
- U: Điện áp định mức ở mức 50Hz giữa điện áp pha mà cáp có thể chịu được.
- Um: Mức điện áp tối đa mà cáp có thể chịu được.
- 3Cx50 + 1Cx25: Hệ thống dây 4 lõi 3 pha. Tạo đây có 3 dây pha có tiết diện là 50mm2, 1 dây trung tính có tiết diện 25mm2.
Ký hiệu cáp khác trên dây cáp điện loại 0.6/1kV ABC 50mm2 x 4C
ABC: Là cáp nhôm (Al) dạng vặn xoắn:
- Cáp Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C: Cáp đồng bằng mica
- Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-Sc/PVC 4mm2x3c: Sc là màn chắn bằng kim loại dành cho lõi cáp đồng
- Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-SB/PVC 1,5mm2x4C: SB là lớp bọc lưới bằng đồng có khả năng chống nhiễu
- Cáp ACSR 50/8mm2 được quy định ACSR là đường dây phức hợp bên ngoài. 0/8mm2 chính là tiết diện nhôm là 50mm2, tiết diện lõi thép là 8mm2
Ký hiệu trên dây và cáp điện loại CEV -4×1.5 (4×7/0.52 – 0.6/1Kv)
Đối với CEV:
- C: Là vật liệu dùng để chế tạo, thường bằng chất liệu đồng. Nếu sử dụng nhôm thì ký hiệu là A, sắt ký hiệu là F.
- E,V: Là vật liệu cách điện. E là sử dụng cách điện bằng nhựa XLPE. V là sử dụng cách điện bằng nhựa PVC
Đối với -4×1.5 (4×7/0.52 – 0.6/1Kv):
- 4×1.5: Là loại cáp có 4 ruột, mỗi ruột có tiết diện là 1,5mm2
- 4×7/0.52: Là loại cáp 4 ruột, mỗi ruột bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính d = 0,52mm
- 0.6/1kV: 0.6: Dây dùng cho mạng điện hạ áp, lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm ở điện áp 1kV
Lưu ý khi chọn dây dẫn điện
Để chọn được đúng loại dây dẫn điện, dây cáp điện cần dùng, chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:
- Dây dẫn điện hiện được rất nhiều công ty trong nước sản xuất và gia công. Điều này không tránh khỏi chất lượng gia công của các đơn vị nhỏ không chất lượng, lõi đồng không nguyên chất… Vì thế, điều đầu tiên là phải chọn thương hiệu uy tín như cáp điện cadivi, cáp điện cadisun.
- Chọn đúng tiết diện dây đã tính toán trên phần mềm. Việc chọn sai sẽ gây ảnh hưởng đến lớp cách điện do sinh nhiệt quá mức. Hoặc sẽ làm tiêu tốn điện năng truyền dẫn hơn do dây dẫn quá to.
- Chọn dây dẫn điện khác màu nhau cho các pha khác nhau. Và cần phải có dây nối đất thiết bị với màu quy ước là vàng sọc xanh lá.
Tuỳ theo ứng dụng mà chọn loại dây lõi đồng hay nhôm, dây mềm hay cứng, dây đơn hay đa lõi để tối ưu nhất trong chi phí cũng như hiệu suất truyền dẫn.
Để tiện việc tìm kiếm thông tin về cáp điện và ống luồn cáp điện (ống nhựa xoắn hdpe) quý khách hàng có thể tra bảng bên dưới.
Thiết bị điện ADP là đơn vị phân phối dây cáp điện ngầm các loại thương hiệu như cáp điện Cadivi, cáp điện Cadisun, cáp điện Trần Phú,… hàng đầu tại thị trường Miền Trung. Với lợi thế hơn 15 năm kinh nghiệm, chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng những thông tin chi tiết, phù hợp nhất về sản phẩm, tài chính cũng như thông tin kỹ thuật các dòng cáp điện ngầm. Để được tư vấn chi tiết về sản phẩm, đặt hàng quý khách hàng có thể liên hệ đến hotline 0826 603 603.
>>> TÌM HIỂU THÊM VỀ:
- Công tơ điện tử 1 pha là gì?
- Công tơ điện tử 3 pha là gì?
- Bảng giá công tơ điện tử EMEC mới nhất
- Mua công tơ điện tử chính hãng, giá tốt